Mã thủ tục | 2.000777.000.00.00.H17 | ||||||
Lĩnh vực | Bảo trợ xã hội | ||||||
Thông tin công bố |
| ||||||
Cách thức nộp trực tuyến | Thủ tục này được nộp trực tuyến | ||||||
Thời hạn giải quyết | 03 ngày làm việc(kể từ khi nhận hồ sơ đến khi có kết quả xử lý). Cụ thể: - Tại Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội quận, huyện: 01 ngày - Tại UBND cấp huyện: 02 ngày. Sau khi có quyết định giải quyết, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND quận, huyện có trách nhiệm trả kết quả cho UBND phường, xã trong thời gian không quá 0,5 ngày. | ||||||
Mức trực tuyến | 4 | ||||||
Lệ phí | Không có. | ||||||
Phí | |||||||
Văn bản quy định lệ phí | |||||||
Cơ quan thực hiện | UBND quận huyện | ||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | UBND quận huyện | ||||||
Đối tượng thực hiện | 1. Đối tượng có hoàn cảnh khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh hoặc lý do bất khả kháng khác mà mất nhà ở và không có khả năng tự bảo đảm các nhu cầu thiết yếu như: lều bạt, nước uống, thực phẩm, chăn màn, xoong nồi, chất đốt, xuồng máyvà một số mặt hàng thiết yếu khác phục vụ nhu cầu trước mắt, tại chỗ. | ||||||
Cách thức thực hiện | Hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng UBND cấp huyện.
| ||||||
Điều kiện thực hiện | Không có. | ||||||
Số bộ hồ sơ | 01 bộ | ||||||
Kết quả thực hiện | Quyết định trợ giúp xã hội.
| ||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND quận, huyện | ||||||
Mẫu đơn, tờ khai | |||||||
Trình tự thực hiện | Bước 1: Công chức cấp xã hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn; Bước 2: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ (yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ); Bước 3: Công chức chuyên môn thẩm tra hồ sơ theo quy định và tổng hợp trình lãnh đạo phòng, trình UBND cấp huyện thẩm định và phê duyệt; Bước 4: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả nhận kết quả từ phòng chuyên môn và trả lại cho công chức cấp xã. | ||||||
Thành phần hồ sơ |
| ||||||
Căn cứ pháp lý | 1. Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ Quy địnhvề chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; | ||||||
Tình trạng hiệu lực | Còn hiệu lực |