Mã thủ tục | 2.001098.000.00.00.H17 | ||||||
Lĩnh vực | Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử | ||||||
Thông tin công bố |
| ||||||
Cách thức nộp trực tuyến | Thủ tục này được nộp trực tuyến | ||||||
Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ đạt yêu cầu (thời gian này được tính như nhau cho tất cả các lần nộp hồ sơ). | ||||||
Mức trực tuyến | 4 | ||||||
Lệ phí | Không có | ||||||
Phí | |||||||
Văn bản quy định lệ phí | |||||||
Cơ quan thực hiện | Sở Thông tin và Truyền thông | ||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | |||||||
Đối tượng thực hiện | Tổ chức, cá nhân | ||||||
Cách thức thực hiện | Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả bằng hình thức trực tuyến, hoặc trực tiếp, hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích. | ||||||
Điều kiện thực hiện | Tổ chức, doanh nghiệp được cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp khi có đủ điều kiện sau đây: 1. Là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc ngành nghề đăng ký kinh doanh ngành nghề phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp đã được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; 2. Có tổ chức, nhân sự quản lý đáp ứng yêu cầu theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông, cụ thể: - Điều kiện về nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin + Có ít nhất 01 nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin là người có quốc tịch Việt Nam hoặc đối với người nước ngoài có thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp còn thời hạn ít nhất 06 tháng tại Việt Nam kể từ thời điểm nộp hồ sơ; + Có bộ phận quản lý nội dung thông tin. - Điều kiện về nhân sự bộ phận kỹ thuật: Bộ phận quản lý kỹ thuật có tối thiểu 01 người đáp ứng quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III Nghị định 27/20018/NĐ-CP 3. Đã đăng ký tên miền sử dụng để thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp và đáp ứng các quy định, cụ thể: - Đối với tổ chức, doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí; - Trang thông tin điện tử tổng hợp sử dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” và lưu giữ thông tin tại hệ thống máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam; - Trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội của cùng một tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng tên miền có dãy ký tự giống nhau (bao gồm cả tên miền thứ cấp, ví dụ: forum.vnn.vn, news.vnn.vn là tên miền có dãy ký tự khác nhau); - Tên miền “.vn” phải còn thời hạn sử dụng ít nhất là 06 tháng tại thời điểm đề nghị cấp phép và phải tuân thủ quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet. Đối với tên miền quốc tế phải có xác nhận sử dụng tên miền hợp pháp. 4. Đáp ứng các điều kiện kỹ thuật theo quy định, cụ thể: Thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật có khả năng đáp ứng các yêu cầu sau: - Đối với trang thông tin điện tử tổng hợp: Lưu trữ tối thiểu 90 ngày đối với nội dung thông tin tổng hợp kể từ thời điểm đăng tải; lưu trữ tối thiểu 02 năm đối với nhật ký xử lý thông tin được đăng tải; - Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ người sử dụng; - Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin; - Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật; - Đảm bảo phải có ít nhất 01 hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin trên toàn bộ các trang thông tin điện tử, mạng xã hội do tổ chức, doanh nghiệp sở hữu theo quy định. 5. Có biện pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông tin và quản lý thông tin theo quy định, cụ thể: - Có quy trình quản lý thông tin công cộng: Xác định phạm vi nguồn thông tin khai thác, cơ chế quản lý, kiểm tra thông tin trước và sau khi đăng tải; - Có cơ chế kiểm soát nguồn tin, đảm bảo thông tin tổng hợp đăng tải phải chính xác theo đúng thông tin nguồn. - Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm Khoản 1 Điều 5 Nghị định 72/2013/NĐ-CP chậm nhất sau 03 giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan cấp phép (bằng văn bản, điện thoại, email). | ||||||
Số bộ hồ sơ | 01 bộ | ||||||
Kết quả thực hiện | 1. Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (đối với hồ sơ đạt yêu cầu); | ||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng | ||||||
Mẫu đơn, tờ khai | |||||||
Trình tự thực hiện | 1. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định về thành phần, số lượng hồ sơ của thủ tục này và nộp hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông.
| ||||||
Thành phần hồ sơ |
| ||||||
Căn cứ pháp lý | 1. Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet;
| ||||||
Tình trạng hiệu lực | Còn hiệu lực |